Chính sách nhập khẩu thủy sản

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thủy sản được quy định trong những văn bản pháp luật sau đây:
  • Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015;
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015;
  • Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016;
  • Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017;
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
  • Danh mục các công ty được xuất khẩu thủy sản vào Việt Nam
 
Chính sách nhập khẩu thủy sản
 
Theo những văn bản pháp luật trên thì mặt hàng thủy sản không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên khi làm thủ tục nhập khẩu thủy sản vào Việt Nam cần phải lưu ý những điểm sau:
  • Cấm nhập khẩu những loại thủy sản nằm trong sách đỏ IUCN;
  • Chỉ có các nước nằm trong danh sách mà được Cục Thú y công bố thì mới được phép làm kiểm dịch động vật;
  • Hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu, bán vào khu chế xuất thì không cần làm kiểm dịch động vật;
  • Khi nhập khẩu thủy sản phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.
Trên đây là những văn bản pháp luật quy định về quy trình làm thủ tục nhập khẩu thủy sản. Nếu Quý vị chưa hiểu hết những quy định trên vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

3. Xác định mã HS của thủy sản

Xác định mã hs là bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ một loại hàng nào. Xác định được mã hs sẽ xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT và chính sách nhập khẩu. Để xác định được đúng mã hs thủy sản Quý vị cần phải hiểu được đặc điểm hàng hóa: Chất liệu, thành phần và đặc tính của sản phẩm.

3.1. Mã HS thủy sản

Mã hs (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã hs trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau. Thủy sản là danh từ chung, để xác định mã hs của từng loại thủy sản.
  • Nhóm 0303 – Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.
  • Nhóm 0304 – Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
  • Nhóm 0306 – Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, …
  • Nhóm 0307 – Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh, …
  • Nhóm 0308 – Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh,…
 Xác định mã HS của thủy sản
 
Đối với những mặt hàng không được kể trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

3.2. Những rủi ro khi áp sai mã hs

Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:
  • Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  • Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
  • Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.
Để xác định chính xác mã hs cho loại thủy sản đông lạnh cụ thể. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

4. Thuế nhập khẩu thủy sản đông lạnh

Khi làm thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh, để xác định được thuế nhập khẩu thủy sản thì phải xác định được mã hs cho loại thủy sản mình nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu thủy sản phụ thuộc vào mã hs được chọn ở trên. Tùy vào đặc điểm của hàng hóa để chọn mã hs phù hợp. Thuế GTGT nhập khẩu của mặt hàng thủy sản là 0%. Theo quy định tại luật thuế VAT số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016.

4.1. Cách tính thuế nhập khẩu thủy sản đông lạnh

Thuế nhập khẩu thủy sản đông lạnh được tính theo công thức như những mặt hàng khác. Thuế nhập khẩu của mặt hàng này có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu xác định theo mã hs thuế nhập khẩu được tính theo công thức: 
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
Thuế GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế GTGT.
Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Thuế nhập khẩu là chi phí tính vào giá vốn hàng bán của đơn hàng. Vì thế quý vị phải kiểm tra đúng mã hs để được áp mã thuế nhập khẩu tốt nhất.
 
Thuế nhập khẩu thuỷ sản đông lạnh

4.2. Những lưu ý khi xác định thuế nhập thủy sản đông lạnh

Khi xác định thuế nhập khẩu của thủy sản đông lạnh cần phải lưu ý những điểm sau:
  • Đối với những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam như: Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Asean. Thì cần phải lưu ý mức thuế ưu đãi đặc biệt thường là 0%.
  • Để hưởng mức thuế ưu đãi thì phải có giấy chứng nhận xuất xứ;
  • Trị giá tính thuế là trị giá CIF. Đối với những đơn hàng mua hàng theo các điều kiện khác. Khi tính thuế nhập khẩu phải quy đổi trị giá về trị giá CIF để tính thuế nhập khẩu.
  • Thuế nhập khẩu cũng sẽ phải chịu thuế GTGT.
Đó là những lưu ý khi tính thuế nhập khẩu cho thủy sản đông lạnh. Nếu Quý vị chưa hiểu được cách tính thuế và những lưu ý ở trên. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

5. Bộ hồ sơ nhập khẩu thủy sản

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh nói riêng, các mặt hàng khác nói chung. Được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
  • Tờ khai hải quan;
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
  • Vận đơn (bill of lading);
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
  • Hợp đồng thương mại (sale contract);
  • Danh sách đóng gói (packing list);
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có;
  • Health certificate;
  • Giấy phép nhập khẩu;
  • Đăng ký kiểm dịch động vật và kết quả kiểm dịch sau khi có kết quả.
Những chứng trên thì quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh là: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn và đăng ký kiểm dịch. Sau khi có kết quả kiểm dịch thì bổ sung kết quả để thông quan hàng hóa.
Health certificate không phải là chứng từ bắt buộc trong hồ sơ nhập khẩu. Nhưng sẽ bắt buộc khi đăng ký kiểm dịch động vật. Chứng từ này rất quan trọng trong khi làm đăng ký kiểm dịch nên phải lưu ý.
Đối với chứng từ khác nếu có yêu cầu từ phía hải quan. Thì quý vị phải bổ sung thêm chứng từ, không chỉ những chứng từ trên mà còn những chứng từ khác theo yêu cầu riêng của hải quan.

6. Quy trình nhập khẩu thủy sản đông lạnh

Đối với thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh thì phải làm kiểm dịch động vật. Đối với thủy sản nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu hoặc bán vào khu chế xuất thì không cần làm kiểm dịch động vật.
Quy trình nhập khẩu thủy sản đông lạnh gồm các bước sau đây:

Bước 1: Xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Thú y

Xin giấy phép từ cục thú y có thể xin bằng hồ sơ giấy hoặc là đăng ký trên trang một cửa quốc gia. Sau khi có giấy phép thì sẽ tiến hành các bước tiếp theo.
Việc xin giấy phép này là nhằm mục đích để cơ quan chức năng xác định được loại thực phẩm nhập khẩu có được phép nhập hay không. Và xác định công ty xuất khẩu có nằm trong danh mục các công ty được phép xuất khẩu vào Việt Nam hay không.
Có giấy phép nhập khẩu thì mới tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thủy sản và kiểm dịch thủy sản được.

Bước 2: Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.
Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm hải quan. Đòi hỏi người nhập khẩu phải có hiểu biết về việc nhập liệu lên phần mềm. Không nên tự ý khai tờ khai hải quan khi Quý vị chưa hiểu rõ về công việc này. Việc tự ý khai có thể bị sai những điểm không thể sửa trên tờ khai hải quan. Lúc đó sẽ mất rất nhiều chi phí và thời gian để khắc phục.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người khai hải quan phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Nếu để quá thời hạn này thì người nhập khẩu phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.

Bước 3: Đăng ký kiểm dịch và mở tờ khai hải quan

Sau khi có tờ khai hải quan thì có thể đăng ký kiểm dịch trên hệ thống một cửa quốc gia. Trong trường hợp đăng ký bổ hồ sơ giấy thì sẽ đăng ký trực tiếp tại cục thú y. Cả hai trường hợp đăng ký kiểm dịch ở trên hải quan đều chấp nhận hồ sơ đăng ký kiểm dịch. Sau khi có Đơn khai báo kiểm dịch có xác nhận của cơ quan kiểm dịch thì có thể mở tờ khai nhập khẩu.
Tùy thuộc vào luồng tờ khai xanh, vàng, đỏ sẽ tiến hành các bước thông quan theo quy định. Lấy mẫu kiểm dịch sẽ tiến hành song song khi làm thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh. Đối với quy trình kiểm dịch thủy sản đông lạnh nó rất nhiều bước và nhiều chứng từ. Quý vị vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

B4. Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa. 
Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và Quý vị phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Trong một số trường hợp tờ khai sẽ được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hải quan sẽ tiến thành thông quan tờ khai hải quan. Khi tờ khai chưa thông quan thì cần phải tiến hành các thủ tục để cho tờ khai thông quan. Nếu quá hạn thì Quý vị sẽ phải đối mặt với phí phạt và sẽ mất rất nhiều thời gian.

B5. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng

Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Để có thể lấy hàng một cách thuận lợi Quý vị cần chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận tải và hàng được chấp nhận cho qua khu vực giám sát.
Trên đây là bốn bước làm thủ tục nhập khẩu thủy sản. Nếu Quý vị chưa hiểu được các bước quy trình vui lòng liên hệ đến chúng tôi qua hotline hoặc hotmail để được tư vấn.

7. Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thủy sản

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu và vận chuyển thủy sản đông lạnh cho khách hàng. Door to Door Việt đã đúc rút ra được những kinh nghiệm sau đây, xin được chia sẻ đến quý vị cùng tham khảo. Hy vọng những lưu ý dưới đây sẽ giúp quý vị tránh được những tổn thất có thể xảy ra.

Lưu ý làm thủ tục nhập khẩu thủy sản các loại

Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thủy sản quý vị cần phải lưu ý những điểm sau đây:
  • Nhập khẩu thủy sản phải làm kiểm dịch, yêu cầu nhà xuất khẩu cung cấp Health certificate.
  • Đối với động vật sống (cá sống) thì phải có giấy phép nhập khẩu của bộ nông nghiệp.
  • Thuế giá trị gia tăng nhập khẩu thủy sản là 0%
  • Tờ khai chỉ được thông quan khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước.
  • Là mặt hàng đông lạnh, phí lưu cont và phí cắm điện sẽ rất cao, nên làm đăng ký kiểm dịch trước khi nhập khẩu.
 
Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thủy sản
 
Lưu ý khi bảo quản vận chuyển thủy sản đông lạnh

Việc bảo quản thủy sản đúng nhiệt độ cho từng mốc thời gian. Thì sẽ giúp giữ được chất lượng thịt tươi ngon nhất, hàng lượng các chất sẽ ít biến đổi nhất. Khi vận chuyển thủy sản đông lạnh quý vị nên lưu ý những điều sau đây:
Nhiệt độ bảo quản cá đông lạnh như sau:

 
Hàng hóa Nhiệt độ Thời gian bảo quản
cá đã sơ chế và bảo quản. 5 °F (-15 °C) 4-20 tháng
-4 °F (-20 °C) 8-33 tháng
-22 °F (-30 °C) 20-33 tháng
  • Thời gian bảo quản thủy sản phụ thuộc vào nhiệt độ và chất lượng mà quý vị yêu cầu. Nếu đóng gói càng tốt thì bảo quản càng lâu thời gian.
  • Nên cấp đông hàng trước khi cho vào container. Vì container chỉ mang tính chất duy trì nhiệt độ. Khả năng cấp đông của container rất yếu.
Đó là những lưu ý mà chúng tôi muốn chia sẻ đến Quý vị. Hy vọng Quý vị có thể tìm thấy những điều hữu ích trong bài viết. Nếu thấy bài viết chưa phù hợp vui lòng gửi góp ý đến chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện bài viết hơn.
 

Phạm Chi - BTV Davitrans

ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ - NHẬN BÁO GIÁ 24/24

Davitrans mong muốn đưa đến cho quý khách hàng dịch vụ vận chuyển hàng hóa trung quốc việt nam uy tín, giá cước cạnh tranh và đặc biệt luôn có các ưu đãi, chương trình giảm giá cước hỗ trợ khách hàng

quà tặng
cam kết